Mẹo phân biệt 6 phong cách ngôn ngữ (phong cách học)
  1. PHONG CÁCH SINH HOẠT. 
  2. Văn bản, ngữ cảnh thường dùng. 

– Các đoạn hội thoại sinh hoạt. 

– Các văn bản nghệ thuật mang phong cách trần thuật gần gũi (Điển hình là truyện của Nguyễn Ngọc Tư)

– Các văn bản thư từ…

  1. Đặc điểm nhận dạng:

– Nội dung: Trao đổi, truyền tải thông tin một cách thân mật, gần gũi. Nội dung thường không khách quan mà sẽ hướng hơn đến cảm xúc, cá tính của những người trong cuộc trò chuyện.

– Hình thức:
+ Ngôn ngữ: thường đơn giản, có chứa phương ngữ vùng miền, thành ngữ, quán ngữ, tục ngữ.
+ Có ngữ điệu cụ thể. 

+ Cấu trúc giao tiếp: Cấu trúc cảm thán, đối đáp; thường lệch chuẩn, sử dụng nhiều câu đặc biệt, câu rút gọn và phương thức liên kết câu thường là tỉnh lược. 

  1. PHONG CÁCH NGHỆ THUẬT. 
  2. Văn bản, ngữ cảnh thường dùng. 

Các sáng tác văn học: Thơ, truyện, kí, tản văn…

2, Đặc điểm nhận dạng:

– Nội dung: Ngoài chức năng thông báo, trao đổi, tác động…phong cách nghệ thuật còn mang chức năng thẩm mĩ sâu sắc. Văn bản nghệ thuật thường hướng đến sự sáng tạo trong tiếp nhận của người đọc.

– Hình thức:

+ Ngôn từ: được chắt lọc kĩ càng, đa nghĩa, mang tính hình tượng. 

+ Cấu trúc cú pháp: Đa dạng, cầu kì, thường được viết dưới dạng câu ghép hoặc câu phức ghép. 

+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. 

III. PHONG CÁCH CHÍNH LUẬN. 

  1. Văn bản, ngữ cảnh thường dùng.

– Văn bản mang phương thức biểu đạt chính là nghị luận. 

– Văn bản theo một chỉnh thức, trật tự nhất định mang tính trang trọng khi bàn về một vấn đề, khía cạnh nào đó: lời kêu gọi, báo cáo, bài hịch, chiếu, cáo…

  1. Đặc điểm nhận dạng:

– Nội dung: Thường hướng đến việc trình bày quan điểm cá nhân của người viết, người nói về một vấn đề cụ thể nào đó. Nội dung thường sẽ đan xen giữa khách quan và chủ quan với mục đích thuyết phục ai đó tin theo ý kiến của mình. 

– Hình thức:

+ Ngôn ngữ hàm súc, mang tính học thuật (có nhiều thuật ngữ) và có sắc thái biểu cảm. 

+ Thường sẽ có trật tự lập luận nhất định chứ không trình bày tự do. (Có thao tác lập luận)

+ Cú pháp: đa phần là câu ghép, câu phức. Giữa các câu có sự liên kết chặt chẽ với nhau. 

  1. PHONG CÁCH HÀNH CHÍNH – NGÔN LUẬN.
  2. Văn bản, ngữ cảnh thường sử dụng:

– Các văn bản mang phương thức biểu đạt hành chính. 

– Các văn bản mang tính chất trang trọng, nghi thức, có liên quan đến quyền lợi về mặt pháp luật. 

  1. Đặc điểm

– Nội dung: Đưa ra những báo cáo, chỉ thị, điều khiển liên quan đến các vấn đề của cơ quan, hành chính

– Hình thức:

+ Ngôn ngữ: chính xác, minh bạch, đơn nghĩa, dễ hiểu và mang tính trang trọng. 

+ Giọng văn: nghiêm túc, khách quan.

+ Cú pháp: Thường có hệ thống ngữ pháp riêng theo quy ước của các cơ quan hành chính. Thông thường sẽ là câu đơn, câu phức, câu ghép; ít hoặc không có biện pháp tu từ. 

+ Trình bày: Không được trình bày tự do mà phải theo quy ước chặt chẽ được đề ra từ trước. 

  1. PHONG CÁCH KHOA HỌC. 
  2. Văn bản thường dùng:

– Các văn bản nghiên cứu khoa học mang tính học thuật cao: báo cáo nghiên cứu, luận văn, luận án…

– Các văn bản chuyên cung cấp kiến thức về các lĩnh vực khoa học: Sách giáo khoa, giáo trình, bài báo khoa học…

  1. Đặc điểm.

– Nội dung: Cung cấp tri thức về các lĩnh vực khoa học. 

– Hình thức:

+ Ngôn ngữ: Thường là những từ vựng chuyên ngành, từ vựng học thuật mang tính trình độ, trừu tượng; có sự xuất hiện nhiều những từ mượn. từ Hán Việt, thuật ngữ…

+ Cú pháp: phức tạp nhưng phải logic, chặt chẽ với nhau. Diễn đạt phải khách quan, chính xác, không được bóng gió, mơ hồ. Các câu, ý phải liên kết chặt chẽ với nhau. 

+ Tính khuôn mẫu (không đa số): Thường rơi vào các bài luận văn, luận án (đòi hỏi có trình tự nghiên cứu, trình bày nhất định. Phải xây dựng đề cương cụ thể. 

  1. PHONG CÁCH BÁO CHÍ. 
  2. Văn bản thường dùng:

– Các bài báo, bài nói có chứa yếu tố thời sự: bản tin, điều tra, phỏng vấn, quảng cáo…

  1. Đặc điểm:

– Nội dung: Có chức năng thông tin, hướng dẫn dư luận về những sự kiện diễn ra xung quanh cuộc sống. Thông tin đưa ra phải cụ thể, chính xác. 

– Hình thức: 

+ Ngôn từ: đúng chính tả, sử dụng từ toàn dân, có biểu cảm – cảm xúc rõ rệt; đôi lúc có cả những từ ngữ mang sắc thái trang trọng. 

+ Cú pháp: Thường là câu ghép và câu phức. Cấu trúc ngữ pháp có thể bị lệch chuẩn để tạo sự hấp dẫn cho bài viết. Diễn đạt phải thu hút người đọc, người nghe. 

+ Tu từ: sử dụng khá nhiều biện pháp tu từ: nhất là ngoa dụ và phúng dụ. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *