Tổng hợp tuyệt chiêu làm Câu 1 – Đọc hiểu

* Với thơ 

+ Xác định thể thơ bằng cách đếm số chữ trong từng câu thơ. Thông thường trong bài người ra đề sẽ cho vào các thể thơ bốn chữ/ năm chữ/ bảy chữ/ lục bát

+ Các thể thơ trung đại như thất ngôn bát cú (7 chữ/ câu, 8 câu/bài), thất ngôn tứ tuyệt (7 chữ/ câu, 4 câu/ bài) xác định bằng cách đếm số chữ trong một câu và số câu trong một bài. (Các thể thơ thuộc giai đoạn trung đại trong đề thường ít cho nhưng phải nắm được cách xác định)

* Với văn

– Câu 1 (Thường là xác định phong cách ngôn ngữ/ Phương thức biểu đạt/Thao tác lập luận của đoạn trích):

* Có một số loại phong cách ngôn ngữ cơ bản sau:

  1. Khẩu ngữ (Sinh hoạt): được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, là ngôn ngữ sinh hoạt đời thường với ba hình thức chủ yêu là trò chuyện, nhật kí, thư từ; tồn tại chủ yếu dưới dạng nói.

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Mang đậm dấu ấn cá nhân

+ Dùng những từ ngữ mang tính cụ thể, giàu hình ảnh cảm xúc.

+ Những từ ngữ chỉ nhu cầu về vật chất và tinh thần thông thường (ăn, ở, đi lại, vui chơi, giải trí,…) chiếm tỉ lệ lớn

=> Một số hiện tượng nổi bật: lớp từ ngữ chỉ tồn tại trong phong cách này như tiếng tục, tiếng lóng,…; sử dụng nhiều từ láy, đặc biệt là các từ láy tư (đỏng đa đỏng đảnh, hậu đà hậu đậu, tầm bậy tầm bạ,….); dùng cách nói tắt (hihu, …); sử dụng kết hợp từ không có quy tắc (xấu điên xấu đảo, xấu như con gấu,…)

+ Thường sử dụng câu đơn, đặc biệt là những câu cảm thán, câu chào hỏi…

+ Kết cấu trong câu có thể tỉnh lược tối đa hoặc dài dòng, lủng củng .

  1. Khoa học: dùng trong nghiên cứu, học tập với ba hình thức chuyên sâu, giáo khoa và phổ cập; tồn tại chủ yếu dưới dạng viết.

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Sử dụng nhiềuchính xác các thuật ngữ khoa học.

+ Sử dụng các từ ngữ trừu tượng, không biểu lộ cảm xúc cá nhân.

+ Các đại từ ngôi thứ ba và ngôi thứ nhất với ý nghĩa khái quát được sử dụng nhiều như người ta, chúng ta, chúng tôi…

+ Câu hoàn chỉnh, cú pháp câu rõ ràng, chỉ có một cách hiểu.

+ Câu ghép điều kiện – kết quả thường được sử dụng phổ biến trong phong cách ngôn ngữ này, chứa nhiều lập luận khoa học và khả năng logic của hệ thống.

+ Thường sử dụng những cấu trúc khuyết chủ ngữ hoặc chủ ngữ không xác định (vì hướng tới nhiều đối tượng chứ không bó hẹp trong phạm vi một đối tượng)

  1. Báo chí: sử dụng trong lĩnh vực báo chí với ba dạng tồn tại chủ yếu dạng nói (đài phát thanh), dạng hình – nói (thời sự), dạng viết (báo giấy).

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Từ ngữ có tính toàn dân, thông dụng

+ Từ có màu sắc biểu cảm, cảm xúc: giật tít trên các báo mạng, báo lá cải

+ Sử dụng nhiều từ có màu sắc trang trọng hoặc lớp từ ngữ riêng của phong cách báo chí.

  1. Chính luận: Dùng trong các lĩnh vực chính trị xã hội (thông báo, tác động, chứng minh)

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Lập luận chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn, dẫn chứng xác thực để tỏ rõ quan điểm, lập trường của cá nhân.

+ Sử dụng đa dạng các loại câu: đơn, ghép, tường thuật, nghi vấn, cảm thán…

+ Câu văn thường dài, chia làm tầng bậc làm tư tưởng nêu ra được chặt chẽ

+ Sử dụng lối nói trùng điệp, cách so sánh giàu tính liên tưởngtương phản để nhấn mạnh vào thông tin người viết cung cấp

  1. Hành chính: Sử dụng trong giao tiếp hành chính (nhà nước – nhân dân, nhân dân với các cơ quan nhà nước…)

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Lớp từ ngữ hành chính mang nét riêng, nghiêm chỉnh, có thể chế của sự diễn đạt hành chính

+ Dùng những từ ngữ chính xác về nội dung, không sử dụng những từ thể hiện cảm xúc cá nhân

+ Từ Hán Việt chiếm tỉ lệ lớn.

+ Sử dụng câu trần thuật là chủ yếu, chỉ có một nghĩa

  1. Văn chương (Bao gồm các thể loại văn học: nghị luận, trào phúng, kịch, văn xuôi (lãng mạn, hiện thực), kí, tùy bút…)

Các đặc điểm ngôn ngữ:

+ Các yếu tố âm thanh, vần, điệu, tiết tấu được vận dụng một cách đầy nghệ thuật

+ Sử dụng rất đa dạng các loại từ cả từ phổ thông và địa phương, biệt ngữ => độc đáo của phong cách ngôn ngữ văn chương: Mỗi thể loại văn có một phong cách khác nhau và mỗi tác giả có phong cách nghệ thuật khác nhau.

+ Cấu trúc câu được sử dụng là hầu hết các loại câu, sự sáng tạo trong các cấu trúc câu thường dựa vào khả năng của người nghệ sĩ.

Xác định phong cách ngôn ngữ văn học dựa trên các đặc điểm ngôn ngữ của chúng. Tránh tình trạng nhầm lẫn giữa các phong cách với nhau.

Mẹo: Thông thường khi cho một đoạn trích người ra đề sẽ cho biết nguồn trích dẫn của đoạn trích ở đâu. Học sinh có thể dựa vào đó để xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn trích.

* Phương thức biểu đạt

STT Phương thức Dấu hiệu nhận biết
1 Tự sự – Có sự kiện, cốt truyện

– Có diễn biến câu chuyện

– Có nhân vật

– Có các câu trần thuật/đối thoại

2 Miêu tả – Các câu văn miêu tả

– Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ

3 Biểu cảm – Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết

– Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi….

4 Thuyết minh – Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng

– Có thể là những số liệu chứng minh

5 Nghị luận – Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết

– Từ ngữ thường mang tính khái quát cao (nêu chân lí, quy luật)

– Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh

6 Hành chính – công vụ  – Hợp đồng, hóa đơn…

– Đơn từ, chứng chỉ…

(Phương thức và phong cách hành chính công vụ thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu)

 * Thao tác lập luận

STT Thao tác lập luận Khái niệm 
1 Giải thích Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm
2 Phân tích Chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố có tính hệ thống để xem xét đối tượng toàn diện
3 Chứng minh Dùng dẫn chứng xác thực, khoa học để làm rõ đối tượng

Dẫn chứng thường phong phú, đa dạng trên nhiều phương diện

4 So sánh Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đối sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó
5 Bình luận Đưa ra nhận xét, đánh giá, bàn bạc của cá nhân về một vấn đề
6 Bác bỏ  Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *